Tạm Trú: Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thủ Tục Đăng Ký Tạm Vắng

hinh anh tam tru la gi so 1

Tạm trú là gì? Làm thế nào để hoàn thành quy trình đăng ký tạm trú tạm vắng cách đầy đủ nhất? Quốc Hội Việt Nam đã ban hành Luật Cư Trú 2020 thay thế cho Luật Cư Trú 2006 và các bổ sung năm 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2021. Cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tổng hợp và tham khảo tại thời điểm được chia sẻ, không phải là ý kiến chuyên gia.

Tạm trú là gì?

Theo Khoản 9 Điều 2 Luật Cư Trú 2020, “Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”. Điều này có nghĩa là công dân cư trú tại một địa chỉ thuộc đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, hoặc huyện khác với nơi đăng ký thường trú của họ.

hinh anh tam tru la gi so 1

Sổ hộ khẩu là cần thiết để hoàn thành đăng ký tạm trú

Vì lý do công việc, học tập hay công tác, nhiều người phải di chuyển tới các khu vực khác nhau để sinh sống và làm việc trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp này, công dân cần thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy đăng ký tạm trú bao gồm những thủ tục gì? Không đăng ký tạm trú tạm vắng có bị phạt hay không?

>>> Có thể bạn quan tâm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các thông tin cần biết

Đăng ký tạm trú là gì?

Luật Pháp Việt Nam quy định rằng công dân có quyền tự do cư trú, nhưng mọi chuyển đổi về cư trú đều cần phải đăng ký. Vậy đăng ký tạm trú cụ thể là gì và thủ tục được tiến hành như thế nào?

Theo Khoản 5 Điều 2 Luật Cư Trú 2020: “Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và điều chỉnh các thông tin về cư trú”.

Đăng ký tạm trú, một dạng của đăng ký cư trú, yêu cầu người đăng ký phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhằm tạo ra một chế độ quản lý tạm thời về cư trú dành cho công dân. Việc này giúp quản lý và theo dõi dân cư hiệu quả hơn.

Khi sinh ra, mỗi công dân được đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú. Tuy nhiên, khi công dân không còn sống ở địa chỉ thường trú, việc quản lý cũng cần thay đổi để thiết lập hệ thống quản lý tạm thời, giúp nắm bắt tình hình dân cư và đảm bảo quyền lợi nếu có phát sinh tình huống bất ngờ.

Vì sao cần phải đăng ký tạm trú?

Việc đăng ký tạm trú hỗ trợ Nhà nước theo dõi chính xác nơi cư trú của từng cá nhân. Quy định này quan trọng trong việc quản lý và tổ chức xã hội.

Mỗi công dân đều đi liền với nhu cầu học tập, công việc, chăm sóc y tế,… Việc đăng ký tạm trú là cơ sở để Nhà nước bảo vệ quyền lợi và đảm bảo lợi ích hợp pháp liên quan đến nơi cư ngụ đó.

Đăng ký tạm trú giúp duy trì mối liên kết giữa Nhà nước và công dân trong vấn đề cư trú, cho phép công dân bảo vệ khi quyền lợi và nhu cầu cơ bản của họ bị vi phạm. Nhà nước coi trọng quản lý cư dân, đóng vai trò thiết yếu trong quản lý xã hội và hỗ trợ hiệu quả cho lực lượng an ninh trong công tác bảo vệ cộng đồng.

Xem thêm: Bowling Royal City Giá Vé

hinh anh tam tru la gi so 3

Đăng ký tạm trú để bảo vệ lợi ích chính đáng của công dân

Dựa trên dữ liệu dân cư, cơ quan quản lý có thể đưa ra chính sách và kế hoạch bảo đảm an sinh xã hội phù hợp, như xây dựng trường học, bệnh viện,… phù hợp với tình trạng cư trú của công dân.

Trong công tác quản lý xã hội, quản lý tạm trú là biện pháp hành chính cần thiết để nắm bắt thông tin nhân khẩu, hỗ trợ trong việc phát triển chính sách kinh tế – xã hội, đồng thời bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ công dân và tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách xã hội của Nhà nước.

Do đó, quản lý tạm trú hiệu quả góp phần ngăn chặn tội phạm, đồng thời hạn chế các nguy cơ tội phạm phát sinh. Những tội phạm hiện nay thường lợi dụng sơ hở trong quản lý tạm trú để thực hiện hành vi trái pháp luật.

Trong việc xây dựng chính sách, quản lý xã hội là quản lý con người trong mọi mặt đời sống. Nắm bắt dữ liệu đầy đủ là cơ sở để đưa ra những chính sách phát triển kinh tế – xã hội toàn diện.

Nếu không nhận thức rõ tầm quan trọng của việc đăng ký tạm trú, công dân sẽ lỡ cơ hội được hưởng quyền lợi và hỗ trợ từ chính quyền. Hơn nữa, điều này còn có thể làm gia tăng tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đến an ninh và gây ra những tiêu cực tại địa bàn tạm trú.

Quy định pháp luật về đăng ký tạm trú

Theo Điều 27 của Luật Cư trú 2020, quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

hinh anh tam tru la gi so 4

Quy định của Pháp Luật về đăng ký tạm trú

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

“1. Công dân đến sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn để học tập, làm việc hoặc vì mục đích khác, trong thời gian từ 30 ngày trở lên, cần phải đăng ký tạm trú.

2. Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

“`html

3. Công dân không được phép đăng ký tạm trú mới tại các địa điểm sau đây:

  • Nhà ở nằm trong khu vực bị cấm xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang quốc phòng – an ninh, giao thông, thủy lợi, các di tích văn hóa – lịch sử được xếp hạng, khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống theo quy định hiện hành.
  • Nhà nằm trên đất bị xâm chiếm trái phép hoặc diện tích đất không đủ điều kiện để xây dựng theo quy định của luật đất đai.
  • Nhà ở đã có quyết định thu hồi và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nơi có tranh chấp quyền sử dụng đất, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng chưa được giải quyết.
  • Nhà bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp pháp.
  • Nhà ở đã có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được nêu tại Khoản 1 Điều 28 của Bộ Luật bao gồm:

Điều 28. Hồ sơ, quy trình đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

“1. Hồ sơ và các bước đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú:

a) Tờ khai chi tiết thông tin cư trú với trường hợp người đăng ký là người chưa thành niên, phải có ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản khác đồng ý.

b) Tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp.”

Theo Điều 5 của Nghị định số 62/2021 ngày 29/6/2021 của Chính Phủ, khi công dân chưa đăng ký cư trú cần trình bày giấy tờ sau để xác nhận nơi ở hợp pháp:

Bạn nên đọc: Hệ Số Sử Dụng Đất

  • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền (phải bao gồm thông tin về nhà ở).
  • Giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng; đối với công trình thì phải có giấy phép và hoàn thành xây dựng.
  • Hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc tài liệu hóa giá, thanh lý liên quan.
  • Hợp đồng mua nhà hoặc tài liệu chứng minh đã giao nhận nhà từ các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng.
  • Giấy tờ thuê, nhận biếu tặng, thừa kế, góp vốn, đổi trả nhà ở hợp pháp.
  • Giấy tờ giao tặng nhà tình nghĩa, tình thương, đại đoàn kết, hoặc cấp nhà, đất cá nhân cho hộ gia đình.
  • Giấy từ Tòa án hoặc cơ quan hành chính công nhận sở hữu nhà ở có hiệu lực.
  • Giấy xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện về nhà, đất không tranh chấp nếu thiếu giấy tờ trên.
  • Giấy chứng minh đăng ký, kiểm định quyền sở hữu, nếu chưa có, cần xác nhận từ UBND cấp xã hoặc huyện.

“`

  • Các tài liệu xác nhận phương tiện được sử dụng để ở theo quy định của xã.
  • Văn bản hợp pháp chứng minh việc cho thuê hoặc cho mượn nhà, bao gồm hợp đồng thuê, mượn nhà giữa cá nhân, tổ chức đảm bảo tuân thủ Luật đất đai 2013 và Luật nhà ở 2014.
  • Chứng từ có chữ ký và con dấu của thủ trưởng cơ quan, tổ chức xác nhận việc cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở, hoặc giao đất để xây dựng nhà ở, nằm trong quyền hạn của cơ quan, tổ chức đó.

Đối tượng buộc phải khai báo tạm trú, tạm vắng

Đối tượng cần khai báo tạm trú: Những người chuyển đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi xã, phường, thị trấn mà họ đã đăng ký thường trú để làm việc, học tập hoặc lý do khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Đối tượng cần khai báo tạm vắng: Theo Khoản 1,2 Điều 32 Luật Cư trú 2020, các đối tượng phải khai báo tạm vắng bao gồm: bị can, bị cáo đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù nhưng chưa thi hành án hoặc được hoãn, tạm dừng thực hiện án phạt tù hoặc hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; cá nhân đang thực hiện biện pháp giáo dưỡng tại địa phương; người tạm hoãn thi hành khi rời khỏi nơi cư trú từ 1 ngày trở lên; và người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc dự bị động viên khi rời khỏi huyện cư trú từ 3 tháng cần khai báo tạm vắng.

Để giúp công dân thực hiện dễ dàng các thủ tục tạm trú, tạm vắng cùng đảm bảo quyền tự do nơi cư trú, những trường hợp không nằm trong đối tượng trên khi rời địa phương không cần thiết phải khai báo tạm vắng.

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Để thuận lợi khi chuyển đến địa chỉ mới, công dân cần tiến hành đăng ký tạm trú, tạm vắng qua ba bước dưới đây:

hinh anh tam tru la gi so 6

Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a/ Chứng minh nhân dân

b/ Giấy tờ và căn cứ pháp luật xác nhận nơi ở hợp pháp

c/ Bản khai nhân khẩu (HK01)

d/ Phiếu báo thay đổi nhân khẩu và hộ khẩu (HK02)

Hồ sơ cần chuẩn bị: 1 bộ.

Quy trình đăng ký tạm trú

Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn và cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra theo quy định pháp luật cư trú, cụ thể:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ viết giấy biên nhận cho người nộp.
  • Với hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biên nhận hoặc giấy tờ kê khai không chính xác, cán bộ sẽ hướng dẫn bổ sung các giấy tờ cần thiết.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ không ghi biên nhận và sẽ có văn bản giải thích lý do cho công dân.

Lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú.

Khi công dân nhận được giấy biên nhận quyền đăng ký tạm trú, cần đóng lệ phí và nộp lại hồ sơ. Sau đó tiến hành kiểm tra lại giấy tờ và các thông tin trong sổ tạm trú, ký xác nhận ngày nhận kết quả.

Trái lại, nếu hồ sơ đăng ký không được duyệt, công dân phải nhận lại hồ sơ đã nộp, kiểm tra thông tin giấy tờ và nhận thông báo về việc từ chối giải quyết đăng ký tạm trú. Đồng thời, cần ký tên, ghi rõ thông tin người nhận và ngày tháng xác nhận việc không nhận hồ sơ.

Lệ phí đăng ký tạm trú

Dựa trên quy định ở Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, mức lệ phí đăng ký tạm trú được quy định như sau:

  • Đăng ký tạm trú hoặc thường trú cho hộ gia đình hoặc cá nhân mà không cấp sổ, lệ phí tối đa là 15.000đ mỗi lần.
  • Cấp, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu hay sổ tạm trú không quá 20.000đ mỗi lượt. Khi việc cấp phát thay đổi địa giới hành chính, tên đường hoặc số nhà, lệ phí không vượt 10.000đ mỗi lần.
  • Chứng nhận sổ hộ khẩu hoặc thường trú không quá 8.000đ mỗi lần. Việc đính chính địa chỉ, số nhà, theo điều chỉnh địa giới hành chính sẽ không thu phí.
  • Miễn lệ phí cho trường hợp cấp sổ hộ khẩu gia đình lần đầu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú mới theo quy định của Nhà nước.

>>> Xem thêm: Ý nghĩa hộ khẩu thường trú và điều kiện đăng ký

Quy định xử phạt khi không khai báo tạm trú

Không khai báo tạm trú có bị xử phạt không? Mức phạt là bao nhiêu nếu không tuân thủ quy định đăng ký tạm trú?

Điều 8 Nghị Định 167/2013/NĐ-CP đã nêu rõ những trường hợp xử phạt hành chính khi không đăng ký và khai báo tạm trú:

Khám Phá: Tòa S2.18 Vinhomes Ocean Park.

  • Phạt 100.000 đến 300.000 đồng nếu cá nhân hay chủ hộ không thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh thông tin trong sổ hộ khẩu.
  • Phạt 1 triệu đến 2 triệu đồng khi cố tình tẩy xóa, làm sai lệch thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và các giấy tờ liên quan.
  • Phạt 2 triệu đến 4 triệu đồng khi cố ý khai gian lận, giả mạo hồ sơ, giấy tờ nhằm đăng ký tạm trú cho người khác để trục lợi.

Bài viết đã mang lại những thông tin hữu ích về khái niệm tạm trú, quy định pháp luật liên quan tới đăng ký tạm trú,…

*Thông tin trong bài chỉ nhằm cung cấp kiến thức tổng quát và tham khảo tại thời điểm nêu, không thể thay thế ý kiến chuyên gia.

*Các hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa.

Nguồn: Tổng hợp.

Lên đầu trang