Sổ tạm trú là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại, giúp xác minh nơi ở tạm thời của bạn và hỗ trợ quá trình thực hiện các thủ tục hành chính. Để hiểu rõ hơn về cách thức đăng ký và những lưu ý quan trọng liên quan đến sổ tạm trú, hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết này. Nếu bạn quan tâm đến các dịch vụ xây dựng và cải tạo không gian sống, đừng quên ghé thăm Xaydungxongphat để tìm hiểu thêm.
Khái niệm về sổ tạm trú: Sổ tạm trú là giấy tờ xác minh nơi ở tạm thời của một cá nhân, đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính tại nhiều cơ quan và doanh nghiệp. Hãy khám phá thông tin chi tiết nhất về sổ tạm trú qua bài viết dưới đây.
* Thông tin trong bài chỉ nhằm mục đích tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phản ánh ý kiến của chuyên gia.
Sổ tạm trú là gì?
Hiểu về sổ tạm trú: Theo Điều 30 của Luật Cư trú năm 2013, nhà nước quy định như sau:
Việc đăng ký tạm trú là khi công dân thông báo địa chỉ tạm trú của mình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau đó, họ hoàn tất các thủ tục đăng ký và được cấp sổ tạm trú. Người đăng ký tạm trú cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan xác nhận. Công an địa phương (xã, phường, thị trấn) sẽ cấp sổ tạm trú trong vòng ba ngày làm việc từ khi nhận đủ giấy tờ.

Sổ tạm trú (màu xanh)
Sổ tạm trú được cấp cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình đã đăng ký tạm trú. Sổ này sẽ nêu rõ địa chỉ tạm thời mà không xác định thời hạn, không có hạn định về thời gian cư trú.
>>> Bạn có thể muốn biết thêm: Khái niệm về tạm trú và hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng
Các loại sổ tạm trú phổ biến hiện nay
Hiện nay, có ba loại sổ tạm trú phổ biến được nhà nước ban hành: sổ tạm trú KT2, KT3, và KT4.
- Sổ tạm trú KT2: Loại sổ này dành cho cư trú dài hạn tại các thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh, áp dụng cho những người có hộ khẩu tại một quận/huyện nhưng cư trú dài hạn ở một nơi khác. Để đăng ký sổ KT2, người dân cần cung cấp đủ các thông tin cần thiết như phiếu báo thay đổi hộ khẩu, chứng minh thư,… giúp quá trình làm sổ được nhanh chóng và thuận tiện.
- Sổ tạm trú KT3: Đây là sổ dùng cho cư trú dài hạn tại tỉnh thành khác với nơi thường trú. Có giá trị trong vòng 24 tháng, sau thời hạn này, cư dân cần làm thủ tục gia hạn. Nếu hết thời hạn, đại diện hộ gia đình cần đến địa phương xin cấp mới sổ tạm trú cho gia đình.
- Sổ tạm trú KT4: Loại sổ dành cho những ai cư trú tạm thời ngắn hạn tại một tỉnh thành khác với nơi thường trú. Sổ KT4 được cấp cho thời gian cư trú ngắn hơn so với KT3.
Nội dung:

Những sổ tạm trú thông dụng hiện nay
Điều kiện cần thiết để đăng ký tạm trú mới nhất
Theo Điều 27 của Luật cư trú hiện nay, các “Điều kiện đăng ký tạm trú” như sau:
- Người dân khi di chuyển đến sinh sống, làm việc, học tập… tại một địa chỉ hợp pháp ngoài phạm vi địa phận hành chính xã mà họ đã đăng ký thường trú và lưu trú ở đó từ 30 ngày trở lên cần thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú.
- Thời gian tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
- Công dân không được phép đăng ký tạm trú tại những địa chỉ bị cấm theo Điều 23 của Luật này.
Thủ tục làm sổ tạm trú cần gì?
Để làm sổ tạm trú, cần chuẩn bị những gì? Theo Điều 28 của Luật cư trú, thủ tục, hồ sơ đăng ký hay gia hạn tạm trú được quy định như sau:
- Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Đối với công dân chưa thành niên, tờ khai cần chứa ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, ngoại trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh có nơi ở hợp pháp.
- Hồ sơ đăng ký tạm trú cần được nộp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân dự kiến lưu trú.
Khi hồ sơ của công dân được tiếp nhận, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ cơ quan sẽ hướng dẫn công dân bổ sung hồ sơ.
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký cư trú có nhiệm vụ thẩm định thông tin, sau đó cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu cư trú. Người đăng ký sẽ được thông báo về việc thông tin đã được cập nhật. Nếu từ chối đăng ký, cơ quan phải cung cấp văn bản nêu rõ lý do.
Trước khi thời hạn làm sổ tạm trú hết hạn 15 ngày, công dân cần làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Các thủ tục và hồ sơ gia hạn tạm trú được tiến hành theo khoản 1, 2 Điều 28 của Luật cư trú. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới vào dữ liệu cư trú và gửi thông báo cho người đăng ký. Các trường hợp từ chối đăng ký cần lập văn bản nêu rõ lý do từ chối.
Các bước dễ dàng để đăng ký tạm trú
Trình tự và thủ tục đăng ký tạm trú cho công dân trước ngày 01/7/2021 được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ cần chuẩn bị trước 01/7/2021 gồm:
- Bản khai nhân khẩu (theo mẫu HK01);
- Phiếu thông báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu HK02);
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ tạm trú hợp pháp (trừ trường hợp chủ hộ cho phép mà không cần giấy tờ).
- Khi đăng ký tạm trú trong trường hợp mượn, thuê, ở nhờ hợp pháp, công dân cần phải có sự đồng ý về việc đăng ký tạm trú từ bên cho mượn, cho thuê, hoặc cho ở nhờ. Điều này cần được thể hiện qua phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu với chữ ký cùng họ tên và thời gian (ngày, tháng, năm).
Công dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú, cụ thể theo quy định:
Theo Điều 6 của Nghị định 31/2014/NĐ-CP, các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký tạm trú bao gồm một trong những giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài liệu liên quan đến quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp phát;
- Tài liệu về quyền sử dụng đất ở, bao gồm cả ngôi nhà xây trên đất đó;
- Giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cần cấp phép;
- Hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ liên quan đến việc thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước;
- Giấy tờ thể hiện việc bàn giao và nhận nhà ở từ nhà đầu tư xây dựng để bán hoặc hợp đồng mua nhà;
- Tài liệu về việc bán, mua, đổi, tặng, cho, hoặc nhận thừa kế nhà ở cần phải có công chứng hoặc chứng thực bởi UBND cấp xã;
- Giấy tờ về việc giao tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, hoặc cấp nhà, đất theo kế hoạch tái định cư của nhà nước còn có giá trị;
- Tài liệu của Tòa án hoặc các cơ quan hành chính có thẩm quyền xác nhận quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận từ UBND cấp xã về việc nhà/đất không có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hoặc sử dụng nếu không có các tài liệu nêu trên;
- Giấy tờ xác minh việc đăng ký thuyền, tàu, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu cũng như địa chỉ bến chính, nơi trú ngụ của bản thân.
- Giấy tờ minh chứng việc cho thuê, cho ở nhờ, hoặc mượn chỗ ở hợp pháp:
- Văn bản cho thuê, cho ở nhờ hoặc cho mượn nhà từ cá nhân, tổ chức cần được chứng nhận công chứng bởi UBND cấp xã, đặc biệt nếu đó là của cá nhân;
- Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương, giấy tờ phải được UBND cấp xã xác nhận về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND, đồng thời người cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ phải đồng ý bằng văn bản;
- Cam kết của công dân về việc có chỗ ở hợp pháp và không có tranh chấp quyền sử dụng, áp dụng trong trường hợp thiếu giấy tờ chứng minh khác.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Công dân cần nộp hồ sơ tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Các cán bộ sẽ kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về cư trú:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, cán bộ sẽ cấp giấy biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng còn thiếu một vài giấy tờ hoặc giấy tờ kê khai chưa đầy đủ, cán bộ sẽ hướng dẫn chi tiết để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
- Trong trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ sẽ bị từ chối và cán bộ sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Nhân viên tiếp nhận và xử lý hồ sơ tạm trú của công dân
Bước 3: Tiếp nhận kết quả
- Công dân thanh toán lệ phí và lấy Sổ tạm trú (trong trường hợp đăng ký tạm trú được phê duyệt)
- Công dân nhận lại bộ hồ sơ, rà soát lại giấy tờ kèm theo, nhận thông báo từ chối đăng ký tạm trú, và ký tên vào sổ ghi chép giải quyết hộ khẩu (cho những trường hợp bị từ chối)
>>> Bạn có thể quan tâm: Thế nào là hộ khẩu thường trú? Điều kiện để đăng ký hộ khẩu
Sổ tạm trú có giá trị trong bao lâu?
Sổ tạm trú có thời hạn bao lâu? Theo Luật cư trú 2020, khoản 2, điều 27, sổ tạm trú có hiệu lực tối đa 2 năm, và có thể được gia hạn nhiều lần.
Chi phí đăng ký sổ tạm trú mới nhất năm 2022
Chi phí làm sổ tạm trú bao nhiêu tiền? Theo Bộ Tài chính, lệ phí làm sổ tạm trú sẽ do hội đồng nhân dân các địa phương quyết định.
Tại Hà Nội, chi phí để làm thủ tục đăng ký tạm trú như sau:
- Không cấp sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần
- Cấp sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần
- Tại các huyện, thị xã, phí này bằng nửa mức của các quận: 8.000 đồng/lần (không cấp sổ), 10.000 đồng/lần (cấp sổ)
Tại TP Hồ Chí Minh, lệ phí đăng ký tạm trú như sau:
- Không cấp sổ: 10.000 đồng/lần (ở quận), 5.000 đồng/lần (tại huyện, thị xã)
- Cấp sổ: 15.000 đồng (cho quận), 8.000 đồng (tại huyện, thị xã)
Sổ tạm trú là tài liệu quan trọng cho mỗi cá nhân và gia đình, song không phải ai cũng hiểu rõ về cách thức đăng ký tạm trú tại địa phương cụ thể. Mong rằng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc cái nhìn rõ ràng hơn về quá trình và các bước thực hiện để có được sổ tạm trú tại các tỉnh, thành trên cả nước.
*Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không đại diện cho ý kiến chuyên gia.
*Các bức hình trong bài chỉ mang tính chất minh hoạ.
*Thông tin trong bài mang tính chất tổng hợp và chỉ nên tham khảo tại thời điểm phát hành, không thể hiện quan điểm từ chuyên gia.
*Nguồn: Sự tổng hợp




