* Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tổng hợp và tham khảo, không đại diện cho ý kiến của chuyên gia.
Thuế Thu nhập cá nhân (PIT)
Thuế Thu nhập cá nhân (PIT) là một trong những loại thuế chủ chốt khi giao dịch chuyển nhượng bất động sản.
- Đối tượng chịu thuế:Thuế PIT thường do người bán, tức người nhận thu nhập từ việc chuyển nhượng, chịu trách nhiệm nộp. Tuy nhiên, pháp luật cho phép đôi bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng về việc người mua sẽ đảm nhận việc nộp thuế này.
- Mức thuế suất:Thuế suất áp dụng là 2% trên tổng giá trị chuyển nhượng.
- Giá tính thuế:Việc xác định giá trị tính thuế được quy định rõ ràng:
Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở) hoặc nhà ở và công trình gắn liền với đất: Thuế được tính bằng 2% của giá chuyển nhượng theo hợp đồng. Nếu hợp đồng không ghi rõ giá hoặc ghi giá thấp hơn bảng giá đất của UBND cấp tỉnh tại thời điểm chuyển nhượng, giá tính thuế sẽ căn cứ vào bảng giá đất của địa phương.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:Thời hạn này phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên liên quan. Trong trường hợp hợp đồng không quy định người mua nộp thay, hồ sơ khai thuế phải được nộp trong vòng 10 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. Nếu có thỏa thuận người mua nộp thay, hồ sơ cần được nộp tại thời điểm làm thủ tục sang tên. Việc không thực hiện đúng thời hạn này có thể dẫn đến các khoản phạt hành chính.
Các trường hợp được miễn thuế TNCN: Pháp luật quy định một số trường hợp miễn thuế PIT nhằm hỗ trợ người
Dưới đây là những khoản thu nhập chuyển nhượng bất động sản không phải chịu thuế do quan hệ thân thiết giữa các bên, bao gồm: vợ chồng, bố mẹ đẻ và con, bố mẹ nuôi và con nuôi, bố mẹ chồng và con dâu, bố mẹ vợ và con rể, ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại, và những anh chị em ruột.
- Cá nhân sở hữu duy nhất một căn nhà hoặc mảnh đất tại Việt Nam và đã nắm quyền sở hữu ít nhất 183 ngày tính từ lúc chuyển nhượng. Mốc thời gian để xác định quyền sở hữu là từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản.
Hiểu rõ các quy định về thuế cùng với những trường hợp được miễn giảm không chỉ giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn hỗ trợ tối ưu hóa chi phí giao dịch một cách chính đáng. Trong các giao dịch bất động sản có giá trị lớn, sự khác nhau trong cách tính toán và áp dụng chính sách miễn giảm có thể tạo ra những lợi ích tài chính đáng kể.
Lệ phí trước bạ (Thuế sang tên đổi chủ)
Khi đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền, tổ chức và cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ.
- Đối tượng chịu phí: Thông thường, người mua (người nhận chuyển nhượng và đăng ký quyền sở hữu/sử dụng) sẽ chịu trách nhiệm việc nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, các bên có thể thỏa thuận khác nhau trong hợp đồng, tương tự như với PIT.
- Mức phí: Lệ phí trước bạ cho nhà và đất được áp dụng ở mức 0.5% giá trị tài sản.
Trường hợp giá chuyển nhượng trong hợp đồng vượt quá mức giá do UBND tỉnh quy định, lệ phí trước bạ sẽ được tính theo giá trong hợp đồng.
Nếu giá chuyển nhượng bằng hoặc thấp hơn mức giá do UBND tỉnh ban hành, hoặc trong tình huống tặng cho, thừa kế, lệ phí sẽ dựa vào giá đất tại Bảng giá đất của tỉnh tại thời điểm kê khai.
- Thời gian nộp: Hồ sơ khai báo lệ phí trước bạ cần phải được nộp đồng thời với thủ tục đăng ký sang tên. Người nộp có trách nhiệm nộp tiền vào ngân sách trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo từ cơ quan Thuế.
Phí công chứng
Phí công chứng là loại phí bắt buộc để hợp đồng chuyển nhượng có giá trị pháp lý đầy đủ.
- Người chịu phí: Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch là người chịu trách nhiệm nộp phí này. Thường thì các bên sẽ thỏa thuận về việc ai sẽ gánh chịu phí.
- Mức phí: Chi phí công chứng tùy thuộc vào giá trị của tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch theo biểu phí quy định, tối đa không vượt quá 70 triệu đồng mỗi trường hợp.
Các loại phí khác
Bên cạnh những khoản thuế và phí chính đã nêu, quá trình chuyển nhượng bất động sản có thể phát sinh thêm một số phí khác (*).
- Phí thẩm định hồ sơ: Khoản chi phí này thường chiếm 0.15% giá trị bất động sản, với mức tối thiểu là 100.000 VNĐ và tối đa……chưa đến 5 triệu VNĐ.
-
Phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng:
Là số tiền bên mua phải chi trả để tiến hành thẩm định hồ sơ, khoảng 5.000.000 VNĐ.
-
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Phí này được thu khi cơ quan nhà nước cấp Giấy chứng nhận mới cho người mua, mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và thường do bên mua chịu.
-
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Khoản thuế này áp dụng khi chuyển nhượng căn hộ chung cư đã có Sổ hồng.
Lưu ý: Các chi phí trên đây chỉ mang tính chất tham khảo
Bảng Tổng Hợp Các Loại Thuế, Phí & Đối Tượng Chịu Trách Nhiệm Khi Chuyển Nhượng Bất Động Sản Thứ Cấp
Loại Thuế/Phí |
Mức Thuế/Phí |
Đối Tượng Chịu Trách Nhiệm (Theo quy định/Thỏa thuận) |
Căn Cứ Pháp Lý (Tham khảo) |
Lưu ý/Thời hạn |
Thuế Thu nhập cá nhân (PIT) |
2% giá chuyển nhượng |
Bên bán (có thể thỏa thuận bên mua chịu) |
Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi 2014), TT 92/2015/TT-BTC, Luật Đất đai 2024 |
Kê khai chậm nhất 10 ngày từ HĐ có hiệu lực (nếu bên bán nộp). Miễn thuế cho quan hệ thân thuộc hoặc sở hữu duy nhất. |
Lệ phí trước bạ |
0.5% giá trị tài sản |
Người mua (hoặc theo thỏa thuận người bán chịu) |
Nghị định 10/2022/NĐ-CP |
Phải nộp trong vòng 30 ngày từ khi nhận thông báo thuế. Giá tính thuế có thể theo hợp đồng hoặc bảng giá đất. |
Chi phí công chứng |
Theo biểu phí lũy tiến (tối đa 70 triệu đồng) |
Người yêu cầu công chứng (thường là người mua hoặc thỏa thuận) |
Thông tư 257/2016/TT-BTC |
Tính theo trị giá hợp đồng. |
Phí thẩm định hồ sơ |
0.15% giá trị tài sản (tối thiểu 100.000 VNĐ, tối đa 5.000.000 VNĐ) |
Người mua (thông thường) |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định |
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất |
Theo quy định địa phương |
Người mua (thông thường) |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định |
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Theo quy định địa phương |
Người mua (nếu có sổ hồng) |
|
|
Bảng Phí Công Chứng Theo Giá Trị Hợp Đồng
“`html
Tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Phí thu (đồng/trường hợp) |
Dưới 50 triệu |
50.000 |
Từ 50 đến 100 triệu |
100.000 |
Trên 100 triệu đến 1 tỷ |
0.1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch |
Trên 1 tỷ đến 3 tỷ |
1 triệu đồng + 0.06% phần vượt 1 tỷ |
Trên 3 tỷ đến 5 tỷ |
2.2 triệu đồng + 0.05% phần vượt 3 tỷ |
Trên 5 tỷ đến 10 tỷ |
3.2 triệu đồng + 0.04% phần vượt 5 tỷ |
Trên 10 tỷ đến 100 tỷ |
5.2 triệu đồng + 0.03% phần vượt 10 tỷ |
Trên 100 tỷ |
32.2 triệu đồng + 0.02% phần vượt 100 tỷ (tối đa 70 triệu đồng/trường hợp) |
Cư dân tại Vinhomes luôn tin tưởng vào sự minh bạch và uy tín của chủ đầu tư. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn thêm từ chuyên gia bất động sản Vinhomes, vui lòng điền thông tin dưới đây hoặc liên hệ qua hotline 1900 998 823 để nhận tư vấn miễn phí hoàn toàn.
Đừng bỏ lỡ cơ hội chuyển nhượng tài sản vượt trội trên nền tảng uy tín từ Vinhomes!
Truy cập NGAY TẠI ĐÂY!
“`
Đừng bỏ lỡ cơ hội để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hãy ghé thăm Tin tức của chúng tôi ngay hôm nay.